Tra kích thước
Bảng tra kích thước ống thép tròn thông dụng nhất
Ống thép là loại chi tiết được tiêu chuẩn hóa, muốn kiểm tra các thông số chúng ta cần phải sử dụng bảng tra kích thước ống thép để biết đầy đủ các thông tin như đường kính, chiều dày và trọng lượng của chúng.
Đây là bài viết chia sẻ những kinh nghiệm về một số tiêu chuẩn, quy ước, các ký hiệu trong tra cứu đường ống dành cho những bạn đọc quan tâm, đặc biệt là các khách hàng của trang web thi công baoonvietnam.
Đối với những người lần đầu làm quen và sử dụng, thì cần phải tìm hiểu kỹ các thông số để tránh nhầm lẫn vì đường ống có nhiều thông số phức tạp bởi các hệ thống ký hiệu như DN, INCH, OD, SCH và nhiều các tiêu chuẩn (TC) Quốc tế khác nhau như ASTM, ISO, JIS…
| ĐƯỜNG KÍNH | | ĐỘ DÀY ỐNG THÉP ( SCH ) | | |||||||||||||||
NPS (Inch) | DN ( |
OD (mm) | 10 | 20 | 30 | 40 | 40 STD | 60 | 80 | XS | 100 | 120 | 140 | 160 | XXS | |
1/4″ | 8 | 13.7 | 1.65 | 1.65 | 1.85 | 2.24 | 2.24 | – | 3.02 | 3.02 | – | – | – | – | – | |
3/8″ | 10 | 17.1 | 1.65 | 1.65 | 1.85 | 2.31 | 2.31 | – | 3.20 | 3.20 | – | – | – | – | – | |
1/2″ | 15 | 21.3 | 2.11 | 2.11 | 2.41 | 2.77 | 2.77 | – | 3.73 | 3.73 | – | – | – | 4.78 | 7.47 | |
3/4″ | 20 | 26.7 | 2.11 | 2.11 | 2.41 | 2.87 | 2.87 | – | 3.91 | 3.91 | – | – | – | 5.56 | 7.82 | |
1″ | 25 | 33.4 | 2.77 | 2.77 | 2.90 | 3.38 | 3.38 | – | 4.55 | 4.55 | – | – | – | 6.35 | 9.09 | |
1 1/4 | 32 | 42.2 | 2.77 | 2.77 | 2.97 | 3.56 | 3.56 | – | 4.85 | 4.85 | – | – | – | 6.35 | 9.70 | |
1 1/2 | 40 | 48.3 | 2.77 | 2.77 | 3.18 | 3.68 | 3.68 | – | 5.08 | 5.08 | – | – | – | 7.14 | 10.15 | |
2″ | 50 | 60.3 | 2.77 | 2.77 | 3.18 | 3.91 | 3.91 | – | 5.54 | 5.54 | – | 6.35 | – | 8.74 | 11.07 | |
2 1/2 | 65 | 76.1 | 3.05 | 3.05 | 4.78 | 5.16 | 5.16 | – | 7.01 | 7.01 | – | 7.62 | – | 9.53 | 14.02 | |
3″ | 80 | 88.9 | 3.05 | 3.05 | 4.78 | 5.49 | 5.49 | – | 7.62 | 7.62 | – | 8.89 | – | 11.13 | 15.24 | |
3 1/2 | 90 | 101.6 | 3.05 | 3.05 | 4.78 | 5.74 | 5.74 | – | 8.08 | 8.08 | – | – | 16.15 | |||
4″ | 100 | 114.3 | 3.05 | – | 4.78 | 6.02 | 6.02 | – | 8.56 | 8.56 | – | 11.13 | – | 13.49 | 17.12 | |
5″ | 125 | 141.3 | 3.40 | – | – | 6.55 | 6.55 | – | 9.53 | 9.53 | – | 12.70 | – | 15.88 | 19.05 | |
6″ | 150 | 168.3 | 3.40 | – | – | 7.11 | 7.11 | – | 10.97 | 10.97 | – | 14.27 | – | 18.26 | 21.95 | |
7″ | 200 | 219.1 | 3.76 | 6.35 | 7.04 | 8.18 | 8.18 | 10.31 | 12.70 | 12.70 | 15.09 | 18.26 | 20.62 | 23.01 | 22.23 | |
10″ | 250 | 273.0 | 4.19 | 6.35 | 7.80 | 9.27 | 9.27 | 12.70 | 15.09 | 12.70 | 18.26 | 21.44 | 25.40 | 28.58 | 25.40 | |
12″ | 300 | 323.8 | 4.57 | 6.35 | 8.38 | 10.31 | 9.525 | 14.27 | 17.48 | 12.70 | 21.44 | 25.40 | 28.58 | 33.32 | 25.40 | |
14″ | 350 | 355.6 | 6.35 | 7.92 | 9.53 | 11.13 | 9.525 | 15.09 | 19.05 | 12.70 | 23.83 | 27.79 | 31.75 | 35.71 | 25.40 | |
16″ | 400 | 406.4 | 6.35 | 7.92 | 9.53 | 12.70 | 9.525 | 16.66 | 21.44 | 12.70 | 26.19 | 30.96 | 36.53 | 40.49 | 25.40 | |
18″ | 450 | 457.2 | 6.35 | 7.92 | 11.13 | 14.29 | 9.525 | 19.09 | 23.83 | 12.70 | 29.36 | 34.93 | 39.67 | 45.24 | 25.40 | |
20″ | 500 | 508 | 6.35 | 9.53 | 12.70 | 15.08 | 9.525 | 20.62 | 26.19 | 12.70 | 32.54 | 38.10 | 44.45 | 50.01 | 25.40 | |
22″ | 550 | 558.8 | 6.35 | 9.53 | 12.70 | – | 9.525 | 22.23 | 28.58 | 12.70 | 34.93 | 41.28 | 47.63 | 53.98 | 25.40 | |
24″ | 600 | 609.6 | 6.35 | 9.53 | 14.27 | 17.48 | 9.525 | 24.61 | 30.96 | 12.70 | 38.89 | 46.02 | 52.37 | 59.54 | 25.40 | |
26″ | 650 | 660.4 | 7.93 | 12.7 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||
28″ | 700 | 711.2 | 7.93 | 12.7 | 15.88 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | ||||||||
30″ | 750 | 762 | 7.93 | 12.7 | 15.88 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | ||||||||
32″ | 800 | 812.8 | 7.93 | 12.7 | 15.88 | 17.48 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||
34″ | 850 | 863.6 | 7.93 | 12.7 | 15.88 | 17.48 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||
36″ | 900 | 914.4 | 7.93 | 12.7 | 15.88 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | ||||||||
40″ | 1000 | 1016 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
42″ | 1050 | 1066.8 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
44″ | 1100 | 1117.6 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
46″ | 1150 | 1168.4 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
48″ | 1200 | 1219.2 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
52″ | 1300 | 1320.8 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
56″ | 1400 | 1422.4 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
60″ | 1500 | 1524 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
64″ | 1600 | 1625.6 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
68″ | 1700 | 1727.2 | 9.525 | 12.70 | 25.40 | |||||||||||
72″ | 1800 | 1828.8 | 9.525 | 12.70 | 25.40 |
PHẦN MỀM TÍCH HỢP TÍNH TRỌNG LƯỢNG ĐƠN GIÁ ỐNG THÉP, NHÔM, ĐỒNG…
Dưới đây là bài viết trang web baoonvietnam được sưu tầm từ các trang web uy tín như wikipedia, ….với bạn đọc sẽ cùng tham khảo bảng tra thông số và cùng tìm hiểu các ký hiệu đường kính ống thép như DN, OD, INCH, SCH là gì theo các đề mục gồm
- Bảng tra kích ống thép thông dụng
- Tính toán đường kính ống thép
- Tại sao có nhiều loại thông số kích thước ống
- So sánh các tiêu chuẩn ống thép hệ inch và hệ mét
- Bảng tra kích thước ống thép tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
BẢNG TRA KÍCH THƯỚC ỐNG THÉP
- Kích thước ống thép theo bảng tra tiêu chuẩn ASTM, ASME
BẢNG QUY CÁCH ỐNG THÉP ĐÚC TIÊU CHUẨN ASTM A53, ASME
Đây là bang tra theo các tiêu chuẩn của Mỹ thông dụng nhất hiện nay. Lưu ý ống thép theo TC ASTM và ASME là giống nhau.
- Bảng tra quy đổi các tiêu chuẩn Quốc tế như ISO, EN-DIN, KS/JIS và ASME
Nếu như các thông số không có trong danh mục của TC ASTM, thì chúng ta cần tham khảo các TC của ISO 6708, DIN EN 10255 hoặc KS/JIS
TẠI SAO ĐƯỜNG ỐNG CÓ NHIỀU LOẠI KÍCH THƯỚC
Chúng ta thấy trong các bảng tra kích thước thép ống ngoài đường kính ngoài, đường kính trong, chiều dày thì còn có kích thước danh nghĩa của đường ống. Như vậy có thể chia thành 3 thông số đại diện cho đường kính ống đó là
- Kích thước danh nghĩa NPS có đơn vị đo là inch và DN là đường kính danh nghĩa
- OD đường kính ngoài
- SCH là chiều dày ống
KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA KÝ HIỆU DN VÀ NPS – CÒN GỌI LÀ INCH
DN và NPS là các kích thước mang tính chất ảo chúng ta không thể đo được trên ống, tuy nhiên cả hai ký hiệu kích thước này đều được sử dụng bởi vì chúng có sự chi phối tới kích thước OD và chúng bị phụ thuộc vào NPS và một số yếu tố được nêu dưới đây
KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA DN HOẶC ND
DN viết tắt của Diameter Norminal hoặc Durchmesser nach Norm, là ký hiệu được sử dụng trong các tiêu chuẩn châu Âu và ISO và cũng được dùng trong tất cả các bảng tra để đối chiếu các kích thước, đây là ký hiệu xuất phát từ TC DIN của Đức. DN có ưu điểm là các số liệu được làm tròn nên nó rất dễ nhớ ngoại trừ một số kích thước nhỏ
Kích thước danh nghĩa DN có một đặc điểm là đơn vị của chúng chỉ mang tính chất gần tương đương với Inch của NPS. Cụ thể theo thông thường quy đổi từ hệ inch sang hệ mét 1″ = 25.4mm nhưng nếu tham chiếu NPS sang DN thì không hoàn toàn đúng.
Ví dụ: ống 1″ theo quy chuẩn là 25.4mm tương đương với DN25. Ống 2″ và 3″ là 50.4mm và 76.2mm tương đương lần lượt là DN50 và DN80
Cũng giống như NPS, DN được xem như tương đương với đường kính trong đối với các loại ống tiêu chuẩn standard với chiều dày SCH40
KÝ HIỆU NPS HOẶC INCH
NPS viết tắt của Norminal Pipe Size cũng chính là kích thước danh nghĩa theo các tiêu chuẩn (TC) ASTM. Đây là những TC đầu tiên về ống thép của Mỹ. Lịch sử của dải kích thước NPS ban đầu được đặt cho đường kính trong của các ống trung bình và nhỏ tới 12″, như vậy sẽ thuận tiện cho việc tính toán các tham số lưu lượng, dòng chảy.
NPS có đơn vị đo là inch trong hầu hết các bảng tra, người ta không sử dụng từ NPS vì nó gây khó hiểu, thay vào đó người ta sử dụng đơn vị đo của nó là inch bởi vậy chúng ta có cột Inch. (Ngược lại người ta cũng có thể sử dụng các cột ký hiệu hệ mét là mm thay vì DN hoặc OD thì cũng không ảnh hưởng gì, vì các ký hiệu này chủ yếu dùng để phân biệt giữa các hệ tiêu chuẩn inch và mét).
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI OD HAY CÒN GỌI LÀ PHI ỐNG THÉP
Đường kính ngoài OD trở nên là đường kính cơ bản nhất của ống thép và có các đặc điểm
- Được sử dụng làm kích thước chế tạo và là kích thước lắp ghép chính với các loại phụ kiện
- OD là đường kính ngoài thực đo được bằng thước
- Trong hệ mét OD thường là số lẻ
Có một số người đặt ra câu hỏi là tại sao đã có đường kính ngoài OD, là kích thước cơ bản và chiều dày ống rồi mà chúng ta vẫn phải sử dụng các kích thước danh nghĩa DN và NPS. Câu trả lời cho vấn đề này khá phức tạp bởi các yếu tố ràng buộc lẫn nhau như: ban đầu người ta đã lấy kích thước đường kính trong ID cùng với một độ dày tiêu chuẩn (xin xem thêm khái niệm độ dày tiêu chuẩn là gì), để hình thành nên kích thước ngoài OD nên kích các kích thước danh nghĩa vẫn phải được giữ lại như là các số liệu gốc. Mặt khác các TC đường ống được dựa từ các TC ban đầu của Mỹ như: TC ASTM, ASME, API nên trong hệ mét chúng ta thấy OD luôn là các số lẻ.
Theo quy luật tự nhiên, những yếu tố không quan trọng và không phù hợp thì sẽ dần bị loại bỏ. Tuy nhiên các kích thước danh nghĩa không hoàn toàn như vậy, hiện nay chúng vẫn luôn tồn tại như là những tham số đối chiếu mặc định phải có trong các bảng tra
CÁC PHẠM VI ÁP DỤNG KHÁC CỦA KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA
Trước hết nó đại diện cho đường kính trong của ống đã được làm tròn số, qua đó nó giúp cho người dùng hình dung phần nào kích thước ống và thuận tiện hơn trong cách gọi và sử dụng. Tiếp theo các kích thước danh nghĩa trong mọi tiêu chuẩn là một số cố định khác với đường kính ngoài OD, tra các tiêu chuẩn là khác nhau ví dụ: DN65 trong TC ISO thì OD là 76.1mm trong khi TC ASTM cùng với đường kính danh nghĩa DN65 thì đường kính ngoài OD là 73.03mm
CHIỀU DÀY ỐNG THÉP SCH
Chúng ta có chiều dày còn gọi là độ dày ống thép tiêu chuẩn là SCH40, ngoài ra có nhiều độ dày khác nhau phù hợp với mỗi mức độ chịu lực của ống. Các độ dày cơ bản như SCH10, SCH20, SCH30 và tiêu chuẩn SCH40 cho đến SCH160 hoặc XXS. Sau đó lại có thêm các chiều dày bổ xung cho các loại ống thép inox đó là SCH5s và SCH10s
Độ dày SCH cũng được dựa từ các TC gốc như ASTM, ASME… Do vậy khi quy đổi sang hệ mét chúng luôn là các số lẻ
SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA HAI HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN KÍCH THƯỚC ỐNG THÉP
Chúng ta thấy trong các bảng tra ống thép thông dụng hiện nay luôn có sự tồn tại cả hai hệ thống kích thước là hệ inch và hệ mét, việc kết hợp như vậy giúp cho người dùng có thể đối chiếu dễ dàng hơn
Thực chất đây là hai hệ đo lường riêng biệt, chúng ta có thể tham khảo dưới đây.
BẢNG TRA KÍCH THƯỚC ỐNG HỆ INCH
Đây là các bảng tra kích thước ống thép theo tiêu chuẩn Mỹ hệ inch có kết hợp đơn vị đo hệ mét cơ bản kích thước đến 7″, SCH đến 120. Các kích thước mở rộng khác có thể tham khảo thêm tại trang wikipedia
Trong bảng này chúng ta có thêm cột độ dày thành ống SCH 5s, nó khác ví SCH 5 của một số bảng tra
NPS | DN | OD | Wall thickness [in (mm)] | |||||
[in (mm)] | Sch. 5s | Sch. 10s/20 | Sch. 30 | Sch. 40s/40 | Sch. 80s/80 | Sch. 120 | ||
/STD | /XS | |||||||
⅛ | 6 | 0.405 (10.29) | 0.035 (0.889) | 0.049 (1.245) | 0.057 (1.448) | 0.068 (1.727) | 0.095 (2.413) | — |
¼ | 8 | 0.540 (13.72) | 0.049 (1.245) | 0.065 (1.651) | 0.073 (1.854) | 0.088 (2.235) | 0.119 (3.023) | — |
⅜ | 10 | 0.675 (17.15) | 0.049 (1.245) | 0.065 (1.651) | 0.073 (1.854) | 0.091 (2.311) | 0.126 (3.200) | — |
½ | 15 | 0.840 (21.34) | 0.065 (1.651) | 0.083 (2.108) | 0.095 (2.413) | 0.109 (2.769) | 0.147 (3.734) | — |
¾ | 20 | 1.050 (26.67) | 0.065 (1.651) | 0.083 (2.108) | 0.095 (2.413) | 0.113 (2.870) | 0.154 (3.912) | — |
1 | 25 | 1.315 (33.40) | 0.065 (1.651) | 0.109 (2.769) | 0.114 (2.896) | 0.133 (3.378) | 0.179 (4.547) | — |
1¼ | 32 | 1.660 (42.16) | 0.065 (1.651) | 0.109 (2.769) | 0.117 (2.972) | 0.140 (3.556) | 0.191 (4.851) | — |
1½ | 40 | 1.900 (48.26) | 0.065 (1.651) | 0.109 (2.769) | 0.125 (3.175) | 0.145 (3.683) | 0.200 (5.080) | — |
2 | 50 | 2.375 (60.33) | 0.065 (1.651) | 0.109 (2.769) | 0.125 (3.175) | 0.154 (3.912) | 0.218 (5.537) | — |
2½ | 65 | 2.875 (73.03) | 0.083 (2.108) | 0.120 (3.048) | 0.188 (4.775) | 0.203 (5.156) | 0.276 (7.010) | 0.300 (7.620) |
3 | 80 | 3.500 (88.90) | 0.083 (2.108) | 0.120 (3.048) | 0.188 (4.775) | 0.216 (5.486) | 0.300 (7.620) | 0.350 (8.890) |
3½ | 90 | 4.000 (101.60) | 0.083 (2.108) | 0.120 (3.048) | 0.188 (4.775) | 0.226 (5.740) | 0.318 (8.077) | — |
4 | 100 | 4.500 (114.30) | 0.083 (2.108) | 0.120 (3.048) | 0.188 (4.775) | 0.237 (6.020) | — | 0.337 (8.560) |
4½ | 115 | 5.000 (127.00) | — | — | — | 0.247 (6.274) | — | 0.355 (9.017) |
5 | 125 | 5.563 (141.30) | 0.109 (2.769) | 0.134 (3.404) | — | 0.258 (6.553) | — | 0.375 (9.525) |
6 | 150 | 6.625 (168.28) | 0.109 (2.769) | 0.134 (3.404) | — | 0.280 (7.112) | — | 0.432 (10.973) |
7 | — | 7.625 (193.68) | — | — | — | 0.301 (7.645) | — | 0.500 (12.700) |
BẢNG TRA KÍCH THƯỚC ỐNG HỆ MÉT DIN-EN 10255
Nominal bore | Outside diameter | Thickness | Weight | ||||||
Light | Medium/ | Light | Medium | Heavy | Light | Medium | Heavy | ||
Heavy | |||||||||
in | mm | mm | mm | mm | mm | mm | kg/m | kg/m | kg/m |
1/4″ | 8 | 13.6 | 13.9 | 1.80 | 2.3 | 2.9 | 0.515 | 0.641 | 0.765 |
3/8″ | 10 | 17.1 | 17.4 | 1.80 | 2.3 | 2.9 | 0.670 | 0.839 | 1.020 |
1/2″ | 15 | 21.4 | 21.7 | 2.00 | 2.6 | 3.2 | 0.947 | 1.210 | 1.440 |
3/4″ | 20 | 26.9 | 27.2 | 2.30 | 2.6 | 3.2 | 1.380 | 1.560 | 1.870 |
1 | 25 | 33.8 | 34.2 | 2.60 | 3.2 | 4.0 | 1.980 | 2.410 | 2.940 |
1 1/4 | 32 | 42.5 | 42.9 | 2.60 | 3.2 | 4.0 | 2.540 | 3.100 | 3.800 |
1 1/2 | 40 | 48.4 | 48.8 | 2.90 | 3.2 | 4.0 | 3.230 | 3.570 | 4.380 |
2 | 50 | 60.2 | 60.8 | 2.90 | 3.6 | 4.5 | 4.080 | 5.030 | 6.190 |
2 1/2 | 65 | 76.0 | 76.6 | 3.20 | 3.6 | 4.5 | 5.710 | 6.430 | 7.930 |
3 | 80 | 88.7 | 89.5 | 3.20 | 4.0 | 5.0 | 6.720 | 8.370 | 10.300 |
4 | 100 | 113.9 | 114.9 | 3.60 | 4.5 | 5.4 | 9.750 | 12.200 | 14.500 |
5 | 125 | 140.6 | 5.0 | 5.4 | 16.600 | 17.900 | |||
6 | 150 | 165.1 | 5.0 | 5.4 | 19.700 | 21.300 |
CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VÀ NHÀ MÁY LIÊN DOANH
Chúng ta có thể tra kích thước ống thép theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN dựa theo bảng trọng lượng ống thép TCVN 3783-83 dưới đây
Ngoài ra chúng ta có tiêu chuẩn của một số nhà sản xuất thép Việt Nam, các nhà máy liên doanh, một số có tuân theo các TC ASTM hoặc TC ISO, còn lại thì không tuân theo tiêu chuẩn mà được gọi là các tiêu chuẩn cơ sở TCCS ví dụ các nhà sản xuất như thép VNsteel, ống thép Hòa Phát, ống thép Pomina, ống thép Vạn Lợi, Vina Kyoei, thép Việt Nhật, Vinausteel, Hoa Sen.
LƯU Ý,Đôi với lĩnh vực thi công bảo ôn đường ống nói riêng. Sau khi xác định được các kích thước DN, INCH hoặc OD, bạn cần phải xác định thêm chiều dày lớp vật liệu bảo ôn (chiều dày lớp bông) và lớp vỏ bọc bảo ôn inox hoặc nhôm bên ngoài, qua đó mới đủ cơ sở để tính toán đơn giá trong các báo giá phản hồi cho khách hàng
Trên đây là bài viết tổng quan về kích thước ống thép theo các tiêu chuẩn được sử dụng trong kỹ thuật đường ống hay gặp hiện nay. Bài viết được sưu tầm và hoàn thành trong thời gian ngắn do vậy khó tránh khỏi các vấn đề thiếu sót. Rất mong được bạn đọc phản hồi góp ý.