Co cút góc inox
Vỏ bảo ôn
Vỏ bảo ôn
Vỏ bảo ôn
Thông số bảo ôn, cụ thể là kích thước các loại vật tư, vật liệu sẽ đưa vào tính toán cho một dự án thi công bọc bảo ôn. Qua đó khách hàng có thể xác định được vật liệu phần khối lượng và chi phí. Trước hết khách hàng cần nắm rõ các kích thước cơ bản của các loại vật tư, vật liệu theo tiêu chuẩn thông thường bao gồm:
Qua hình ảnh mô tả ở trên, chúng ta thấy kích thước đường ống là đối tượng cần bọc để giữ nhiệt hay chống thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường. Chúng bao gồm:
Ngoài ra trên đường ống còn có các phụ kiện bảo ôn đi kèm như co cút, van, côn thu tùy theo kích thước. Ví dụ: co cút DN40, van cầu DN50, van cánh gạt DN65, Mặt bích DN80
Ống thép là loại hay được sử dụng nhất, trong ống thép chúng ta cũng có thể thấy có một số loại như:
Ống thép mạ kẽm hay thép đen có các kích thước dễ gây nhầm lẫn đó là đường kính danh nghĩa DN, đường kính ngoài OD còn gọi là phi, các kích thước này được xác định vắn tắt dưới đây:
DN là một kích thước ảo, chúng nhỏ hơn một chút so với kích thước OD ví dụ DN25 có OD là 34mm, DN32 có OD là 43mm, DN40 có OD là 48mm, DN50 có OD là 60mm… Các kích thước OD này đã được làm tròn.
OD – Đường kính ngoài của ống, nó là một kích thước thực đo được trên ống, OD cũng chính là đường kính Phi theo cách gọi dân dụng. Để nắm rõ hơn các bạn có thể sử dụng bảng tra kích thước ống thép của trang chúng tôi, trong đó đã được giới thiệu một cách chi tiết.
Đường ống nhựa có phần kích thước ngoài là D hoặc OD hoặc Phi, các kích thước này cũng có thể xem tương tự như đường ống thép
Do tính chất tương đối phức tạp của đường ống nên khi có yêu cầu báo giá bảo ôn, khách hàng cần xác định rõ các thông số bảo ôn của ống thép gồm:
Quý khách có phải sử dụng bảng tra kích thước ống. Khi sử dụng quen quý khách có thể thuộc lòng và nắm rõ kích thước của bất kỳ loại ống nào mà không cần sử dụng đến các bảng tra.
Vật liệu bảo ôn là vật liệu cách nhiệt chính có tác dụng làm giảm sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh. Vật liệu bảo ôn có một số loại chủ yêu như:
Loại bông cao su lưu hóa có nhiều tên gọi khác như
Kích thước bông cao su dày từ 10mm, 15mm, 20mm, 25mm, 30mm, 38mm đến 50mm. Bông cao su lưu hóa có một số loại như:
Đây là loại bông tương đối thông dụng trong thi công bảo ôn, chúng có thể có lớp bạc hoặc không tùy theo yêu cầu của bên đặt hàng.
Loại bông này cũng bao gồm dạng tấm và dạng ống định hình, chúng có các chủng loại, kích thước tương tự như bông thủy tinh.
Lớp vật liệu vỏ bọc hay vỏ áo bảo ôn dạng ống tính theo mét hoặc tính theo cái đối với các loại phụ kiện là đối tượng chính trong các yêu cầu báo giá phần vỏ bọc. Kích thước của lớp vỏ ống bảo ôn này được hình thành từ kích thước OD hay phi của đường ống cộng với chiều dày lớp vật liệu bông.
Vật liệu vỏ bọc có các loại:
Vỏ ống bảo ôn nhôm, vỏ Alu hiện là loại thông dụng nhất do các tính chất như nhẹ, giá rẻ, mỹ quan đẹp và khá bền. Kích thước vỏ ống nhôm thông dụng dưới các dạng
Độ dày 0,33mm, độ dày 0,43mm, 0,53mm, nhôm dày 0,63mm và đến hơn 1mm… Khổ rộng của tấm nhôm từ 1m đến 1,25m, thông dụng là 1,2m.
Lớp vỏ ống bảo ôn inox còn gọi là thép không gỉ bao gồm một số mác như:
Vỏ bảo ôn inox cũng được dùng phổ biến, chúng có ưu điểm là
Thép inox cũng bao gồm dạng cuộn, dạng tấm với các độ dày 0,25mm, inox dày 0,3mm, độ dày 0,4mm, độ dày 0,5mm cho đến 1mm. Khổ rộng của vỏ inox từ 1m đến 1,2m
Vỏ ống bảo ôn bằng tôn thép mạ kẽm có các độ dày và tính chất cơ học tương tự như thép inox nhưng giá rẻ hơn và độ bền hóa học thấp hơn.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết thông số bảo ôn của trang web baoonvietnam.com.