Nhôm tấm 0.43mm 0.5mm 0.53mm 0.63mm 0.75mm 0.95mm 1mm, 2mm, 3mm, 5mm, 10mm, 15mm, 20mm. Nhôm tấm cắt lẻ theo kích thước yêu cầu, cho đến nhôm cắt sẵn theo kích thước tiêu chuẩn, hoặc nhôm cuộn nguyên kiện… Trong thế giới vật liệu kim loại, hiếm có vật liệu nào linh hoạt và được sử dụng rộng rãi như nhôm. Nhôm được ưa chuộng như vậy nhờ các đặc điểm nổi trội của chúng như độ bền cao, trọng lượng nhẹ, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt giá thành rẻ. Tuy nhiên, với nhiều kích cỡ, độ dày và cấp độ sẵn có, để việc lựa chọn tấm nhôm phù hợp cho mỗi dự án, đòi bạn cần phải nắm được một số kiến thức nhất định về các sản phẩm nhôm, để việc sử dụng chúng đạt hiệu quả cao nhất.
Tab Title
Dưới đây là bài viết của cty An Bình – Anbieco giới thiệu tổng hợp về các loại sản phẩm nhôm tấm như giới thiệu các đặc điểm, độ dày, chủng loại, tỷ trọng, khối lượng, thành phần hóa học của mác nhôm. Hy vọng bài viết này phần nào giúp bạn đọc hiểu biết rõ hơn về tính chất và công dụng của từng loại nhôm, qua đó bạn đọc có thể lựa chọn và sử dụng các loại nhôm tốt nhất trong công việc của mình.
Giới thiệu nhôm tấm và các sản phẩm nhôm nguyên liệu nói chung
Nhôm tấm hay các sản phẩm nhôm nguyên liệu nói chung, là vật liệu thiết yếu trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ hàng không vũ trụ và ô tô đến xây dựng và hàng tiêu dùng. Tính linh hoạt, độ bền và đặc tính nhẹ của chúng khiến chúng trở thành vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng.
Tại sao nhôm là rất bền? – Tìm hiểu lớp o xít nhôm bề mặt
Ô xít nhôm hay Oxide nhôm – Al2O3 là lớp bảo vệ cho nhôm kim loại rất đặc biệt ở chỗ, chúng luôn tự động hình thành khi gặp o-xy, tạo thành một lớp màng o xit nhôm trên bề mặt, chống lại tác động ăn mòn của các chất hóa học khác trong không khí và các môi trường khác. Lớp oxide này rất vững chắc, không cho không khí thẩm thấu qua và nhôm không bị oxy hóa tiếp.
Do nhôm rất bền trong khí quyển nên chúng có thể dùng trong đa ngành mà không cần sơn/ mạ bảo vệ bề mặt giống như thép hoặc một số kim loại khác.
Nhôm tấm đúc cán 0.43mm 0.5mm đến 20mm
Đây chủ yếu là các loại nhôm được áp dụng cho bất kỳ mác nhôm nào, đặc biệt là các mác nhôm hợp kim cứng. Các loại nhôm này được định dạng tấm từ khi sản xuất, hầu hết các loại nhôm này ngay sau quá trình sản xuất, chúng được các nhà máy sản xuất cắt thành các kích thước với chiều dài x chiều rộng cho trước
Nhôm tấm được cắt từ nhôm cuộn với độ dày 0.43mm 0.5mm đến 5mm
Là các loại nhôm thường được áp dụng cho các mác nhôm mềm, nhôm dẻo, độ dày tối đa chỉ đến khoảng 5mm, với các khổ rộng tiêu chuẩn là 1000, 1200 đến 1500mm. Đây là các loại nhôm cán được định dạng cuộn từ khi sản xuất, trọng lượng cuộn có thể đến 5 tấn. Nhôm cuộn sau đó được các cơ sở, đại lý hoặc đơn vị sử dụng cắt thành tấm tùy theo nhu cầu sử dụng. Mặc dù nhôm tấm được cắt từ nhôm cuộn nhưng đây là dạng sản phẩm rất được ưa chuộng, vậy nên chúng chiếm một tỷ lệ vượt trội trên thị trường.
Các loại nhôm tấm hoặc aluminum tấm độ dày cụ thể
độ dày là yếu tố quan trọng quyết định độ bền của tấm, độ bền và hiệu suất tổng thể
Kích thước tấm nhôm phổ biến là 1000x2000mm, 1200x2400mm, 1500x3000mm, 1250x2500mm… Độ dày dao động từ 0.3mm đến 500mm. Các kích thước tiêu chuẩn thường được bán rộng rãi và thường được các nhà cung cấp dự trữ, khiến chúng trở thành sự lựa chọn thuận tiện cho nhiều dự án. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đặt hàng gia công riêng để có khổ tấm và kích thước mong muốn. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo thông tin trên trang web để được tư vấn và lựa chọn loại sản phẩm và kích thước phù hợp.
Các loại nhôm tấm 1mm, 2mm, 3mm, 5mm, 10mm độ dày thông dụng
Đây hầu như là các loại nhôm tấm được các khách hàng quan tâm sử dụng nhiều nhất
Nhôm tấm 1mm
- Vỏ bao bì
- Vỏ hộp nhôm các loại
- Tấm tản nhiệt
Nhôm tấm 2mm
- Thiết bị bay trọng lượng nhẹ
- Tấm tản nhiệt
Sản phẩm nhôm tấm 3mm
Đây là độ dày nhôm được dùng cho một số lĩnh vực như
- Cơ khí chế tạo máy
- Làm khung sàn, thùng bệ ô tô, thiết bị vận chuyển
- Các sản phầm ngành điện và truyền tải điện
Sản phẩm nhôm tấm 5mm
- Sử dụng trong các công đoạn gia công chi tiết máy.
- Sản xuất bao bì, dây điện, vi mạch,….
- Chế tạo chi tiết máy xe oto, xe máy, đóng tàu
- Đồ gia dụng, trang trí nội ngoại thất
Nhôm tấm 10mm
- Chế tạo dầm sàn cho các thiết bị di động
- Các chi tiết và thiết bị ngành điện và truyền tải điện
Nhôm tấm 0.2mm 0.33mm, 0.43mm, 0.5mm, 0.53mm, 0.63mm, 0.75mm, 0.95mm | Vỏ bọc nhôm
Đây là các loại nhôm còn gọi là nhôm lá được dùng chủ yếu cho các sản phẩm làm vỏ hộp hoặc vỏ bọc. Khả năng đàn hồi của nhôm thấp hơn so với thép có thể là nhược điểm ở một số lĩnh vực, nhưng lại là ưu điểm của các lĩnh vực cần khả năng làm kín cao như công nghệ sản xuất nắp đậy, chế tạo phụ kiện bảo ôn cách nhiệt…
Các loại nhôm mỏng độ dày từ 0.2mm – 0.33mm
Nhóm nhôm mỏng này còn gọi là nhôm lá thường được sử dụng để sản xuất một số sản phẩm như:
- Vỏ hộp thực phẩm, đồ uống
- Nắp đậy các loại chai lọ
- Tấm căn đệm trong công nghiệp
Các loại nhôm mỏng độ dày từ 0.43mm, 0.5mm, 0.53mm, 0.63mm, 0.73
Đây là các loại nhôm rất phù hợp cho các phương pháp chế tạo nguội hoặc đột dập để sản xuất đồ dùng, chi tiết như thiết bị gia dụng, nhà bếp, vỏ bọc làm kín như:
- Chế tạo vỏ bọc bảo ôn cách nhiệt
- Sản xuất thiết bị gia dụng, nhà bếp
Nhôm bảo ôn là vật liệu rất được ưa chuộng trong lĩnh vực bảo ôn cách nhiệt các ưu điểm như giá rẻ hơn so với các loại vật liệu inox bảo ôn, tôn mạ. Bên cạnh đó khả năng chế tạo và lắp đặt cũng dễ dàng hơn so với các kim loại khác.
Sản phẩm độ dày khác: Nhôm tấm 4mm, 6mm, 15mm, 20mm, 30mm…200mm
Các loại nhôm có độ dày lớn dùng trong ngành cơ khí chính xác CNC ,Nhôm được dùng chủ yếu để làm khuôn mẫu, chế tạo chi tiết máy- tự động hoá.
- Nhôm dày dùng chế tạo khuôn mẫu nhôm
- Gia công đồ gá-Jig
- Thiết bị máy móc công nghiệp nặng
- Chế tạo bánh đà, thiết bị truyền tải
Tìm hiểu về nhôm, hợp kim nhôm
Nhôm hợp kim là một dạng kim loại hỗn hợp của nhôm với các loại nguyên tố hoá học khác như đồng, thiếc, mangan, silic, magie,. Trong đó hàm lượng của nhôm ( Aluminium) chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 95%., các nguyên tố còn lại chỉ có tỷ lệ hàm lượng nhỏ để cấu thành một đơn vị kim loại nhôm hoàn chình. Vì vậy nó được gọi là nhôm hợp kim.
Nhôm được phân loại dựa trên thành phần hóa học, tính chất cơ học và quy trình chế tạo. Mỗi loại có những đặc điểm riêng, làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng cụ thể
Thành phần hóa học của nhôm
Bảng tra thành phần hóa học của nhôm (bản đầy đủ)
Tấm hợp kim nhôm aluminum
Hợp kim nhôm tấm có ứng dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống hằng ngày như chúng được chế tạo ra các sản phầm đồ gia dụng, nồi, chậu, xoong chảo, dây dẫn điện, các chi tiết kỹ thuật, đồ lắ gá chính xác, khuôn mẫu trong ngành mỹ thuật xây dựng như trần, vách sàn nhôm, ngành cơ khi và vô số các ngành ứng dụng khác phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người
Độ bóng của nhôm tấm 0.43mm, 0.5mm, 0.53mm đến 100mm
Một trong những yếu tố quan trọng của nhôm đó là độ bóng bề mặt nhôm tấm. Độ bóng càng cao thì giá thành nhôm tấm cũng sẽ càng cao.
Nhôm có các cấp độ bóng bề mặt tương tự như inox đó là các cấp độ bóng No.1, No.4, 2B, BA. Độ bóng của nhôm cũng tương đương so với inox, nhưng độ phản quang thì inox tốt hơn so với nhôm.
Một số mác nhôm thông dụng
Các mác nhôm
Mác nhôm 1050
Nhôm A1050 là hợp kim nhôm mềm hay nhôm biến dạng, nổi tiếng với khả năng chống ăn mòn mạnh mẽ, độ dẻo cao. Nguyên tố Al chiếm tối đa 99,5% trong thành phần hóa học của Nhôm A1050. Nên Nhôm A1050 được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ dẻo tối đa và sức mạnh vừa phải
Nhôm 2024
Hợp kim nhôm 2024 còn gọi là nhôm dura, mác nhôm này là sự lựa chọn hàng đầu cho các ứng dụng đòi hỏi khắt khe trong lĩnh vực hàng không vũ trụ và công nghiệp. Loại tấm nhôm này nổi tiếng với tỷ lệ độ bền trên trọng lượng vượt trội, khiến nó trở thành vật liệu lý tưởng cho các bộ phận kết cấu đòi hỏi khả năng chống mỏi và ăn mòn do ứng suất cao
Nhôm 3003
Nhôm 3003 là lựa chọn phù hợp của nhiều người các ngành nghề. Loại có mục đích chung này là một lựa chọn phổ biến cho mục đích sử dụng hàng ngày do khả năng chống ăn mòn, khả năng hàn và khả năng định hình tuyệt vời của nó. Với mức độ bền vừa phải, nhôm 3003 phù hợp với nhiều ứng dụng, từ dụng cụ nấu ăn và đồ gia dụng cho đến đặc điểm kiến trúc và đồ trang trí và làm việc ở môi trường mặn khá tốt.
Các mác nhôm 5005, 5050, 5052 đến 5182
Đây là các loại nhôm có tính chống ăn mòn cao, đặc biệt là 5052 có khả năng chống ăn mòn cao, thường được sử dụng trong các ứng dụng hàng hải và ven biển
Mác nhôm 6061, 6063
Nhôm 6063 các loại nhôm có độ bền cao, thường sử dụng cho các dự án hàng không vũ trụ và xây dựng, trong khi loại 6063, được biết đến với khả năng ép đùn đặc biệt
Mác nhôm 7xxx
Nhôm 7075 các loại nhôm có độ bền cao, khả năng chịu lực rất tốt, do vậy nhôm 7075 còn được dùng để thay thế mác nhôm 2024. Mác nhôm 7075 rẻ hơn so với 2024 và cũng ít bị khuyết tật hơn so với nhôm 2024
Nhôm 7075 thường sử dụng cho các thiết bị bay như drone, thiết bị lĩnh vực hàng không…
Các sản phẩm ứng dụng của nhôm tấm nhôm cuộn
Nhôm tấm chống trượt
Nhôm chống trượt hay nhôm gân sử dụng nhiều trong các công trình nhà xưởng, lót nền, làm sàn xe tải, cầu thang và nhiều những công dụng khác. Ưu điểm của nhôm chống trượt là nhẹ, độ bền cao không bị gỉ sét, không cần sơn hoặc mạ.
Nhôm bảo ôn dạng cuộn hoặc cắt tấm 0.43mm 0.5mm 0.53mm 0.63mm 0.75mm
Nhôm bảo ôn, nhôm làm vỏ bọc các công trình bảo ôn cách nhiệt là các chủng loại không thể thiếu. Các độ dày tiêu chuẩn từ 0,43mm đến 0,63mm là các cấp độ dày thông dụng nhất. Tuy nhiên với các loại đường ống nhỏ hơn hoặc đường ống lớn, thì có thể sử dụng nhôm với độ dày 0,33mm hoặc 0,8mm đến 1mm.
Trang web baoonvietnam của Cty An Bình – Anbieco là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm nhôm bảo ôn. Quý khách hàng quan tâm xin liên hệ tới PKD của chúng tôi theo số điện thoại hotline: 0367270432.
Tấm sàn nhôm
Sàn nhôm được đúc từ nhôm nguyên khối, vừa nhẹ mà lại rất chắc chắn, không bị ảnh hưởng bởi từ tính.
Ứng dụng lắp đặt chủ yếu cho phòng sạch như phòng thí nghiệm, phòng sản xuất của các nhà máy điện tử, bán dẫn…
Nhôm lá hay nhom aliminum lá
Nhôm lá là các loại nhôm mỏng dùng làm vỏ hộp nhỏ, các loại nắp chai lọ hoặc làm tấm căn đệm nhôm cho may móc. Ngoài ra chúng cũng được sử dụng cho một số lĩnh vực như gia công công nghệ cao, trang trí, nội – ngoại thất, quảng cáo, khắc chữ, biển quảng cáo, biển số xe, khay đựng thức ăn…
Miếng nhôm cắt nhỏ dạng tấm 0.43mm 0.5mm đến 1mm 2mm 3mm…
Là các loại nhôm tấm cắt theo yêu cầu của khách hàng. Nhôm tấm cắt nhỏ có thể cắt theo bất kỳ hình dạng nào. Thông thường các tấm nhôm sẽ được xác định kích thước và đưa lên các máy cắt bao gồm máy cắt nhôm CNC, máy cắt thủy lực hoặc máy cắt điện khác.
Kích thước tấm aluminum/ Khổ tấm aluminum
Tấm aluminum thường được sản xuất theo các kích thước tiêu chuẩn theo các quy cách tấm. Tuy nhiên tùy theo phướng pháp sản xuất là phương pháp cán đúc dạng tấm, hoặc cán nóng/ cán nguội nhôm dạng cuộn, sau đó duỗi thẳng và cắt tấm. Phương pháp cán nóng và cắt tấm là phổ biến nhất, vì chất lượng nhôm tốt hơn và kích thước đa dạng hơn.
Kích thước nhôm tấm dài x rộng tiêu chuẩn độ dày nhôm từ 0.43mm, 0.5mm, 0.53mm, 0.63mm…1mm, 2mm đến 20mm
Quy cách nguyên tấm kích thước tiêu chuẩn:
- 1200 mm x 2400 mm
- 1220 mm x 2440 mm
- 1250 mm x 2500 mm
Nhôm tấm cắt lẻ theo yêu cầu
Một số kích thước nhôm tấm điển hình như:
- Nhôm tấm kích thước 820x500x0.43
- Nhôm tấm kích thước 820x500x0.41
Nhôm lẻ cắt theo mọi kích thước đặt hàng của bên mua. Quý khách hàng có nhu cầu đặt hàng nhôm tấm cắt lẻ, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo SĐT: 0367270432
h4 (Kích thước nhôm tấm hoặc cuộn
Công thức tính trọng lượng nhôm)
Khối lượng riêng của nhôm
Theo danh mục bảng tra tỷ trọng một số mác nhôm được cho dưới đây
- Nhôm nguyên chất (99,99%): 2,70 g/cm³
- Nhôm nhóm A1050, A1060, A1070: 2,70 g/cm3; Nhôm A 1100 = 2,71 g/cm3
- Các mác nhôm nhóm 3000: 2,73 g/cm3
- Nhôm hợp kim 6061: 2,70 g/cm³
- Nhôm hợp kim 7075: 2,81 g/cm³
Khối lượng riêng của nhôm thực tế tính toán như thế nào
Trên thực tế các loại nhôm cuộn cán móng hiện nay đang được lấy theo tỷ trọng chung là 2,72 – 2,73 g/cm3 (do hầu hết bề mặt nhôm được phủ 1 lớp ni lon bảo vệ, và do một số lý do chưa xác định, nên có thể các đơn vị và dịch vụ gia tăng hệ số cho phù hợp với thực tế). Trọng lượng nhôm sẽ bằng thể tích nhôm x tỷ trọng nhôm
Trọng lượng tấm aluminum hay trọng lượng tấm nhôm tính rất dễ, vui lòng xem hướng dẫn tính trọng lượng nhôm mục trước
Trọng lượng tấm aluminum hoặc các loại nhôm tấm lá cuộn nói chung
Dựa vào khối lượng riêng của nhôm như trên chúng ta có thể tính toán bất kỳ tấm nhôm nào khi biết kích thước dài x rộng x dày của chúng theo công thức Dài x rộng x dày x tỷ trọng
Ví dụ tính trọng lượng nhôm tấm có kích thước
Quy đổi mm
Giá nhôm tấm 0.43mm 0.5mm 0.53mm 1mm 2mm 3mm đến 30mm – Nơi cung cấp
Vật liệu nhôm với các dòng sản phẩm nhôm tấm và cuộn hiện nay chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài, nên giá thành phụ thuộc vào giá nhôm thế giới, giá nhôm nơi xuất, thuế nhập khẩu, cước vận chuyển… Vậy nên giá các loại nhôm tấm 0.43mm, 0.5mm trở lên cũng thường xuyên thay đổi theo giá thị trường .
Báo giá nhôm tấm nhôm cuộn 0.43mm 0.5mm 0.53mm 0.63mm 1mm 2mm 3mm
Giá nhôm tấm, cuộn nguyên liệu hiện đang ở mức tương đương 75.000/kg (giá chưa bao gồm thuế VAT), các loại nhôm ống, nhôm định hình có giá cao hơn một chút so với nhôm tấm.
Nơi cung cấp, gia công các loại nhôm tấm 0.43mm 0.5mm đến 200mm
Cty An Bình – Anbieco là đơn vị chuyên cung cấp các loại nhôm tấm, nhôm cuộn đầy đủ các loại kích thước với giá tốt nhất trên thị trường. Các sản phẩm cụ thể bao gồm:
Cung cấp nhôm tấm nguyên đai nguyên kiện dạng cuộn
- Nhôm cuộn nguyên kiện
- Nhôm tấm theo kích thước tiêu chuẩn: 1200 mm x 2400 mm; 1000 mm x 2400
Cung cấp nhôm tấm cắt lẻ theo kích thước yêu cầu
- Bán nhôm tấm cắt lẻ
- Cắt nhôm tấm theo yêu cầu
- Nhôm 5052 cắt lẻ
- Nhôm 6061 cắt lẻ
- Cắt lẻ nhôm 1050 theo yêu cầu
Gia công nhôm tấm theo yêu cầu
Gia công chế tạo nhôm tấm thông qua các phương pháp gia công như cắt, uốn, dập, v.v. Để chuyển đổi nhôm tấm từ dạng nguyên liệu thành sản phẩm hoàn chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.
Quý khách, quý đối tác quan tâm đến các sản phẩm nhôm tấm, nhôm cuộn, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin:
CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO THIẾT BỊ AN BÌNH
MST: 0107721526
SĐT HOTLINE: 0367270432
EMAIL: ceo@baoonvietnam.com
Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác cùng quý khách.